Cấu trúc chương trình dạy học ngành Khoa học Y sinh khoá tuyển 2025 được chia thành 8 khối kiến thức, trong đó bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn với số tín chỉ trong mỗi khối kiến thức được trình bày ở Bảng:
TT |
Khối kiến thức |
Tổng số tín chỉ |
Số tín chỉ |
|
Bắt buộc |
Tự chọn |
|||
1 |
Đại cương /Foundation |
43 |
38 |
5 |
2 |
Cơ sở ngành /Specialized Foundation |
41 |
41 |
0 |
3 |
Chuyên ngành /Specialized |
33 |
17 |
16 |
4 |
Thực tập /Practicum |
2 |
2 |
0 |
5 |
Khóa luận TN/Graduation |
10 |
10 |
0 |
6 |
Tự chọn tự do/Free Elective |
4 |
0 |
4 |
7 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh/Military training |
Chứng chỉ |
||
8 |
Giáo dục thể chất/Physical Education |
Hoàn thành chương trình |
||
Tổng |
133 |
108 |
25 |
Khoa Khoa học và Công nghệ
Add: Văn phòng Khoa, Tầng 6, toà nhà VNUK, 158A Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Tel: (0236) 37 38 399
Thứ Hai – Thứ Sáu, 8:00 – 17:00
Thông tin mạng xã hội
Chương trình Cử nhân ngành Khoa học Y sinh được thiết kế với thời gian đào tạo 4 năm. Sinh viên có thể kéo dài thời gian học đến tối đa 8 năm và rút ngắn xuống còn 3 năm nếu thỏa mãn điều kiện tiếng Anh đầu vào. Theo lộ trình được thiết kế, sinh viên sẽ được học các học phần thuộc khối kiến thức chung và cơ sở ngành trong 02 năm đầu tiên, các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành sẽ được giảng dạy trong 02 năm tiếp theo.
Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo của ngành Khoa học Y sinh được thể hiện dưới đây: